Sâu đục thân cói

Sâu đục thân cói

Tên khoa học: Bactra venosana Zeller Họ: Lepidoptera:  Bộ: Tortricidae Đặc điểm gây hại của sâu đục cây cói Bactra venosana Zeller: Qua kết quả điều tra ngoài tự nhiên cùng với kết quả nhân nuôi sinh học trong điều kiện nhà lưới cho thấy trưởng thành thường vũ hoá vào buổi tối,

Bọ vòi voi hại cói

Bọ vòi voi hại cói

Tên khoa học: Bọ vòi voi hại cây cói (hình minh họa) Bọ vòi voi có thời gian sâu non kéo dài, nằm trong củ cói. Do vậy, việc phòng trừ chúng bọ vòi voi hại cây cói gặp rất nhiều khó khăn. Nhiều loại thuốc hoá học được thử

Các loại rầy, rệp hại hồ tiêu khác

Các loại rầy, rệp hại hồ tiêu khác

Tên khoa học: Đặc điểm nhận dạng rầy, rệp hại hồ tiêu: Rệp muội hại cây hồ tiêu Rầy xanh hại cây hồ tiêu   Đặc điểm gây hại của rầy, rệp hại hồ tiêu: Chích hút thân, lá, chùm hoa, chùm quả tiêu. Tác hại của rầy, rệp hại hồ

Bọ xít lưới (rầy chữ T, rầy thánh giá)

Bọ xít lưới (rầy chữ T, rầy thánh giá)

Tên khoa học: Diconocoris hewetti Tên khoa học: Diconocoris hewetti Đặc điểm nhận dạng bọ xít lưới (rầy chữ T, rầy thánh giá): – Thăm vườn vào lúc đầu buổi sáng, lúc nắng bọ xít lưới lẫn trốn. – Bọ xít lưới có màu đen.  – Kích thước nhỏ hơn 1 cm.

Bọ đầu dài (sâu đục thân)

Bọ đầu dài (sâu đục thân)

Tên khoa học: Lophobaris Piperis Đặc điểm hình thái bọ đầu dài (sâu đục thân) hại hồ tiêu: – Bọ trưởng thành có cánh cứng màu nâu đậm, dài 1,5-2 mm, đầu có vòi dài cong xuống vuông góc với thân. Trên lưng và cánh có nhiều lõm nhỏ. –

Sâu sừng hại mè (vừng)

Sâu sừng hại mè (vừng)

Tên khoa học: Acherontia lachesis Đặc điểm hình thái sâu sừng hại mè (vừng)   Ngài và sâu sừng hại mè (vừng) Acherontia lachesis – Bướm to, màu nâu có nhiều vân đen, trứng hình cầu, đẻ riêng lẻ từng trứng trên lá cây mè (vừng), sâu có kích thước to,

Sâu cuốn lá hại mè (vừng)

Sâu cuốn lá hại mè (vừng)

Tên khoa học: Antigastra Catalaunalis Đặc điểm gây hại của sâu cuốn lá hại mè (vừng): Sâu cuốn lá vừng A. catalaunalis là loài dịch hại nguy hiểm trên cây mè (vừng), sâu thường tập trung ở lá ngọn, nhả tơ cuốn hai mép lá, ăn biểu bì lá, ảnh hưởng

Rầy xanh

Rầy xanh

Tên khoa học: Empoasca sp. Họ ve sầu nhảy: Jassidae Bộ cánh đều: Homoptera Đặc điểm hình thái và  sinh học của rầy xanh Empoasca sp.     Vòng đời rầy xanh (14 – 21 ngày) Empoasca sp và Rầy xanh Empoasca sp ấu trùng và trưởng thành. – Trưởng thành (2 –

Sùng trắng – Phyllophaga spp.

Sùng trắng - Phyllophaga spp.

Tên khoa học: Phyllophaga spp. Đặc điểm hình thái và sinh học của sùng trắng Phyllophaga spp.: (A) Mô phòng hình thái sung trắng, vòng đời sùng trắng 40 – 45 ngày; (B) Sùng trắng hại rễ sống từ đất; (C) Củ bị sung hại. Ấu trùng màu trắng được hình

Rệp đào (rầy mềm) – Myzys persicae

Rệp đào (rầy mềm) - Myzys persicae

Tên khoa học: Myzys persicae Tên khoa học: Myzys persicae Đặc điểm hình thái và khả năng gây hại rệp đào (rầy mềm) – Myzys persicae: – Cũng như nhiều loài rệp muội khác, rệp đào thường gây hại từ mùa xuân khi cây trồng sinh nhiều lộc non và gây hại