Sâu đục thân Ostrinia nubilalis

Sâu đục thân Ostrinia nubilalis

Tên khoa học: Ostrinia nubilalis Đặc điểm hình thái của sâu đục thân Ostrinia nubilalis: Cây trồng bị hại, thành trùng đực và cái, nhộng, trứng và sâu đục thân Ostrinia nubilalis Trứng đẻ thành ổ xếp dạng vẩy cá. Trứng hình bầu dục dẹt, mới đẻ màu trắng sữa, trên

Ruồi đục lòn (sâu vẽ bùa) rau màu

Ruồi đục lòn (sâu vẽ bùa) rau màu

Tên khoa học: Liriomyza spp., Liriomyza trifolii Họ: Agromyzyiidae Bộ: Diptera Đối tượng cây trồng bị hại: dưa leo, dưa gang, cà chua, ớt, đậu nành, đậu trắng, khoai tây… Đặc điểm hình thái ruồi đục lòn (sâu vẽ bùa) hại rau màu: (A) Ruồi trưởng thành; (B) Nhộng của ruồi đục

Bọ rùa, bọ rùa 28 chấm

Bọ rùa, bọ rùa 28 chấm

Tên khoa học: Epilachna vigintioctopunctata Họ: Coccinellidae Bộ: Coleoptera Đối tượng cây trồng bị bọ rùa 28 chấm hại Bọ rùa thường gây hại trên cây cà chua, cà tím, khoai tây, dưa, bầu bí, khổ qua, đậu… Đặc điểm hình thái bọ rùa hại rau màu: Vòng đời bọ

Rầy mềm, rầy nhớt

Rầy mềm, rầy nhớt

Tên khoa học: Gossypii glover Họ: Aphididae Bộ: Homoptera Đối tượng cây trồng bị hại: Cây cà chua, cây vừng (mè), họ dưa, bầu, bí… Đặc điểm hình thái rầy mềm, rầy nhớt Gossypii glover (A) Vòng đời rầy mềm (B) Rầy mềm hại cải; (C) Rầy mềm hại dưa

Rầy phấp trắng

Rầy phấp trắng

Tên khoa học: Bemisia tabaci Họ: Aleyrodidae Bộ Cánh Đều: Homoptera Đối tượng cây trồng bị hại: Phá hại cây bông vải, ớt, rau màu các loại và nhiều loại cây trồng khác. Đặc điểm hình thái rầy phấn trắng: Con trưởng thành dài 0.75-1.4 mm, sải cánh dài 1.1-2mm.

Rầy phấn trắng hại lúa

Rầy phấn trắng hại lúa

Tên khoa học: Aleurocybotus sp., Aleurodicus sp Họ: Aleyrodidae Bộ: Homoptera Triệu chứng gây hại của rầy phấn trắng hại lúa: Rầy phấn trắng gây hại bằng cách chích hút nhựa cây lúa làm cho lá lúa chuyển sang màu vàng, cây phát triển kém, lá mới mọc ra sẽ bị

Nhện đỏ

Nhện đỏ

Tên khoa học: Tetranychus sp. Họ: Tetranychidae Bộ: Acarina. Đặc điểm hình thái, sinh học của nhện đỏ Tetranychus sp. Thành trùng hình bầu dục, thân rất nhỏ khoảng 0,4 mm, thành trùng đực có kích thước nhỏ, khoảng 0,3 mm. Toàn thân phủ lông lưa thưa và thường có màu xanh,

Sâu xanh da láng

Sâu xanh da láng

Tên khoa học: Spodoptera exigua Họ Ngài Đêm: Noctuidae Bộ Cánh Vảy: Lepidopera Đặc điểm hình thái sâu xanh Spodoptera exigua Vòng đời sâu xanh da láng Hình dạng rất giống sâu xanh nhưng nhỏ con hơn (dài 10-15 mm), da xanh lục với 2 sọc vàng nâu chạy dọc 2

Sâu khoang (sâu ăn tạp)

Sâu khoang (sâu ăn tạp)

Tên khoa học: Spodoptera litura Họ: Noctuidae Bộ: Lepidoptera Phân bố và đối tượng cây trồng bị hại Sâu ăn tạp là loài có phổ ký chủ rộng, phân bố hầu hết các nơi trên thế giới. Sâu ăn tạp là một trong những loài sâu ăn lá quan trọng, là loài

Rệp muội hại lạc (đậu phộng), đậu tương

Rệp muội hại lạc (đậu phộng), đậu tương

Tên khoa học: Aphis medicaginis Koch Tên khoa học: Aphis medicaginis Koch Đặc điểm hình thái rệp muội hại lạc (đậu phộng), đậu tương: – Trưởng thành có 2 loại hình: rệp có cánh và rệp không cánh – Rệp muội có cánh: cơ thể màu đen xanh hay vàng. – Rệp