Rệp vảy

Rệp vảy

Tên khoa học: Scale insects Triệu chứng gây hại của rệp vảy trên cây hoa lan Triệu chứng gây hại của rệp vảy Rệp vảy chủ yếu ký sinh ở lá, cuống lá than. Dùng miệng có gai tiêm vào cây và hút chất dinh dưỡng, sâu non mới nở

Rầy bông

Rầy bông

Tên khoa học: Mealybugs Đặc điểm gây hại của rầy bông hại cây hoa lan Rầy bông hại cây hoa lan Loại này chủ yếu phát triển vào mùa Xuân và mùa Hè, hút chất dinh dưỡng trên lá non, chồi non, nụ hoa và chồi hoa, khiến cho cây

Rệp sáp

Rệp sáp

Tên khoa học: Dysmiccocus sp. Tên tiếng Anh: Mealybug Đặc điểm hình thái của rệp sáp Dysmiccocus sp. Rệp sáp Dysmiccocus – Rệp trưởng thành cái không cánh, có thân mềm hình bầu dục  dài khoảng 3 mm, bên ngoài phủ một lớp bột sáp trắng và có  những sợi sáp trắng

Bọ xít đen

Bọ xít đen

Tên khoa học: Scotinophora lurida Họ: Bọ xít năm cạnh (Pentatomidae) Bộ: Cánh nửa (Heminoptera) Bọ xít đen có thể gây hại ở các vụ lúa trong năm, tuy nhiên gây hại nặng nhất ở vụ hè thu có điều kiện thời tiết nóng và ẩm. Bọ thường gây hại

Nhện gié hại lúa 1

Nhện gié hại lúa 1

Tên khoa học: Steneotarsonemus spinki Tên tiếng anh: Rice Panicle Mite (RPM). Lớp Nhện (Arachnida), Bộ ve bét (Acarina) Họ Tarsonemidae Canestrini và Fanzango, 1877 Loài Steneotarsonemus spinki Smiley, 1967 1. Đặc điểm hình thái Nhện gié hại lúa có kích thước rất nhỏ. Quan sát kỹ sẽ thấy nhện

Nhện trắng

Nhện trắng

Tên khoa học: White mite 1. Đặc điểm gây hại – Làm cho các lá, các chồi hoa bị biến dạng. – Nước bọt có độc tố của nhện làm cho ngọn cây bị xoắn, cứng và phát triển méo mó. – Thường được nhìn thấy trên các lá mới

Ruồi đục lá

Ruồi đục lá

Tên khoa học: Liriomyza sativae Blanchard Ruồi đục lá (Liriomyza Sativaza Blanchard) là loài đa thực, phổ ký chủ rộng, gây hại nhiều loài cây trồng. Ruồi đục lá đục ăn mô lá làm giảm khả năng quang hợp, làm cho cây cằn vàng, cằn cỗi, lá rụng sớm đẫn

Rầy mềm (rệp cam, quýt)

Rầy mềm (rệp cam, quýt)

Tên khoa học: Toxoptera aurantii và Toxoptera citricidus Trên cam quýt có 2 loại rầy mềm gây hại chủ yếu: Toxoptera aurantii và Toxoptera citricidus. Cả 2 loài trên thuộc họ Rầy Mềm (Aphididae), bộ Cánh Đều (Homoptera). 1. Phân bố của 2 loại rầy mềm (rệp cam) Toxoptera aurantii

Bọ cánh cứng khoai tây

Bọ cánh cứng khoai tây

Tên khoa học: Colorado 1. Phấn bố – Bọ cánh cứng Colorado đã từng là một loại dịch hại ở phía tây nước Mỹ. Nhưng những vụ khoai tây ở phía đông đã hấp dẫn chúng hơn. Vì thế chúng đã di cư đến nơi này trong những năm 1800.

Rầy mềm (rệp cam)

rệp mềm, rệp cam, Toxoptera aurantii,Toxoptera aurantii và Toxoptera citricidus,Toxoptera citricidus

Rầy mềm (rệp cam) Tên khoa học: Toxoptera aurantii và Toxoptera citricidus

Trên cam quýt có 2 loại rầy mềm gây hại chủ yếu: Toxoptera aurantii và Toxoptera citricidus. Cả 2 loài trên thuộc họ Rầy Mềm (Aphididae), bộ Cánh Đều (Homoptera).