Công nghệ sản xuất phân bón NPK: Phần 2



Công nghệ sản xuất phân bón NPK: Phần 2 – Nguyên liệu cung cấp chất hữu cơ (OM), trung lượng Canxi, Magie, Lưu huỳnh, Silic và phụ gia sản xuất phân bón


trung lượng Canxi, Magie, Lưu huỳnh, Silic và phụ gia sản xuất phân bón


I. Các nguyên liệu cung cấp chất hữu cơ và Axit Humic


+ Than bùn: hàm lượng hữu cơ tùy vào chất lượng mỏ (15-35%OM)


+ Mùn bã mía, bã cà phê (30 – 50%OM): Từ các nhà máy mía đường và chế biến cà phê


+ Axit Humic: Axit humic Trung Quốc, Axit Humic Nga, Axit Humic Mỹ…


+ Kali Humate, Natri Humate: Trung Quốc, Nga, Mỹ


II. Các nguyên liệu cung cấp trung lượng và phụ gia trong sản xuất phân bón NPK


1. Các nguyên liệu cung cấp trung lượng Canxi (Hệ số quy đổi CaO/Ca: 1,4)


  • Trong chính các nguyên liệu liệu cung cấp đa lượng


– Supe lân đơn: 18 – 21% Ca


– Supe lân giàu: 12 – 14% Ca


– Canxi Nitrorat: 15 – 19% CaO


– Lân nung chảy: 25 – 30% CaO


  • Nguyên liệu cung cấp trung lượng Canxi từ tự nhiên


– Đá vôi nguyên chất: 54,7 – 56,1% CaO


– Đá vôi lẫn dolomit: 42,4 – 54,7% CaO


– Đá vôi dolomit hóa: 31,6 – 42,4% CaO


– Thạch cao: 56% CaO


– Vỏ sò, ốc, san hô: 40% CaO


  • Nguyên liệu cung cấp Canxi cao cấp (Canxi tan hoàn toàn)


– Canxi Chelate – CaEDTA: 10% Ca


– Canxi Clorua (CaCl2): 35% Ca


2. Các nguyên liệu cung cấp trung lượng Magie (Hệ số quy đổi MgO/Mg: 1,65)


  • Trong chính các nguyên liệu liệu cung cấp đa lượng


– Lân nung chảy: 15 – 17% MgO


  • Nguyên liệu cung cấp trung lượng Magie từ tự nhiên


– Quặng (bột) Secpentin: 18 – 25% MgO (Có nhiều ở Nông cống – Thanh Hóa)


– Dolomite và dolomite nung: 17,6 – 20% MgO


– Các loại quặng tự nhiên khác ít phổ biến hơn: Quặng Dunit,  Kiserit, Kainit, Schönit, Leonit, Langbeinit, Glaserit, Polyhalit….


  • Hóa chất, nguyên liệu cung cấp Magie hòa tan và cao cấp


– MgSO4.H2O: 28% MgO


– MgSO4.7H2O; 13% MgO


– Magie Chelate – MgEDTA: 6% Mg


3. Các nguyên liệu cung cấp trung lượng Lưu huỳnh


  • Các nguyên liệu và hóa chất cung cấp lưu huỳnh chính


– Đạm SA: 23% S


– Kali Sunphat: 17% S


– Supe lân đơn: 11% S


– Lưu huỳnh nguyên chất (bột, vảy, cục): 95 – 98% S


Tham khảo thêm các tại phần trung lượng lưu huỳnh


4. Các nguyên liệu cung cấp trung lượng Silic


  • Trong chính các nguyên liệu liệu cung cấp đa lượng


– Lân nung chảy: 24 – 32% SiO2


  • Hóa chất, nguyên liệu cung cấp Silic dạng hòa tan


– Thủy tinh lỏng: 25 – 27% SiO2 (Dạng lỏng, tan hoàn toàn trong nước)


– Sodium Silicate Pentahydrate: 28.5% SiO2 (tan hoàn toàn trong nước)


  • Nguyên liệu cung cấp trung lượng Silic từ tự nhiên


– Quặng Secpentin: 40-48% SiO2


5. Các loại phụ gia trong sản xuất phân bón hàm lượng cao: Công nghệ tháp cao, công nghệ hơi nước, công nghệ 1 hạt…


+ Cao Lanh (kaolin): Cao lanh Bình Định, Cao lanh Quảng Bình, Cao lanh Bình Dương, Cao lanh Thanh Hóa…


+ Đất sét giàu nhôm: Sét Hải Dương, Sét Thanh Hóa…


+ Canxi Cacbonat (CaCO3: 50-60%CaO – bột đá vôi): Bột đá Nghệ An, Bột đá Thanh Hóa, Bột đá Ninh Bình…


6. Phụ gia trong sản xuất phân bón hàm lượng trung bình và thấp: Phân NPK một màu, phân  NPK 3 màu, phân bột, phân trộn.


+ Than bùn loại thấp cấp: từ các vùng ao hồ trên khắp lãnh thổ Việt Nam


+ Bột quặng Photphorit (6 – 10%P2O5hh: Lân sống, lân tự nhiên): Mỏ Photphorit Hòa Bình, Photphorit Thanh Hóa


+ Than non: Các mỏ than non trên khắp lãnh thổ Việt Nam


Mời các bạn đón đọc: Công nghệ sản xuất phân bón NPK: Phần 3 – Hướng dẫn cách tính công thức sản xuất phân hỗn hợp NPK

Nguồn: Bộ phận tư vấn công nghệ phân bón

Có thể bạn quan tâm :   Công thức phối trộn phân trung lượng VÔI - LÂN