Bọ rầy dưa
Tên khoa học: Aulacophora similis Khả năng gây hại của bọ rầy dưa Vòng đời bọ rầy dưa Bọ dưa phát triển gây hại nhiều vào mùa khô. Chúng phá hại vào sáng sớm và chiều tối, ban ngày trời nắng ẩn dưới tán lá hoặc trong đất. Trứng đẻ
Nơi cung cấp các thông tin chăm sóc cây xanh, hướng dẫn trồng cây, nhân giống các loại cây cảnh, cây nội thất, cây văn phòng, cây phong thủy
Cẩm nang côn trùng hại cây trồng: Tên khoa học, đặc điểm hình thái, sinh học, gây hại và biện pháp phòng trừ hiệu quả… Thông tin từ A -> Z về côn trùng hại
Tên khoa học: Aulacophora similis Khả năng gây hại của bọ rầy dưa Vòng đời bọ rầy dưa Bọ dưa phát triển gây hại nhiều vào mùa khô. Chúng phá hại vào sáng sớm và chiều tối, ban ngày trời nắng ẩn dưới tán lá hoặc trong đất. Trứng đẻ
Tên khoa học: Bemisia myricae Khả năng gây hại của bọ phấn Bemisia myricae Vòng đời bọ phấn Bemisia myricae Bọ trưởng thành dài khoảng 1 mm, màu vàng nhạt, trên cơ thể phủ lớp bột màu trắng. Bọ non màu vàng nhạt hình ô van. Bọ trưởng thành ban ngày
Tên khoa học: Plutella xylostella Khả năng gây hại của sâu tơ Sâu tơ gây hại nguy hiểm nhất, chúng phát sinh và gây hại liên tục quanh năm, bướm đẻ trứng rải rác, thành từng cụm hay theo dây dọc ở mặt dưới lá. Sâu non mới nở gặm
Tên khoa học: Brevicoryne brassicae Khả năng gây hại của rầy, rệp mềm Cả rệp non và trưởng thành đều chích hút nhựa cây, làm búp và lá bị xoăn lại, lá nhạt màu hoặc vàng, héo rũ. Ngoài gây hại trực tiếp cho cây trồng, rệp còn là môi
Tên khoa học: Pieris rapae Khả năng gây hại sâu xanh Trưởng thành đẻ trứng rải rác thành từng quả trên lá. Sâu non mới nở gặm ăn chất xanh và để lại màng lá trắng mỏng, sống thành từng cụm. Sâu tuổi lớn phân tán, ăn khuyết lá để
Tên khoa học: Phyllotrera spp. Theo nghiên cứu của các nhà khoa học, bọ nhảy phá hoại các cây họ thập tự (rau cải, su hào, súp lơ…) thường là loài bọ nhảy sọc cong (Phyllotetra striolata), nhảy sọc cong vỏ lạc (Phyllotreta vittata). Đặc điểm hình thái của bọ nhảy –
Tên khoa học: Conogethes punctiferalis Tên tiếng Anh: Durian fruit borer/Yellow peach moth Đặc điểm hình thái sâu đục trái – Thành trùng sâu đục trái: Con trưởng thành của loài sâu này có kích thước nhỏ, chiều dài sải cánh 14 – 20mm, chiều dài thân 6 mm, màu nâu. Toàn thân và
Tên khoa học: Planococcus sp. Đặc điểm hình thái của rệp phấn trắng Con trưởng thành cái của loài rệp này dài khoảng 2,5 – 4 mm, chiều ngang cơ thể khoảng 0,7 – 3 mm. Rìa mỗi bên cơ thể có 18 sợi tua trắng. Cơ thể phủ đầy
Tên khoa học: Psilopholis vestita Sharp Khả năng gây hại của sùng hại rễ cây – Sùng có vòng đời trong 1 năm. Chúng thích sống trong vườn cây (đặc biệt là cây cao su) có trồng xen hoặc tầng thảm mục dày, nhiều xác bả, phân chuồng tươi… –
Tên khoa học: Cricula trifenestrata Đặc điểm hình thái, sinh vật học sâu róm đỏ Sâu róm đỏ có 4 giai đoạn: Trứng, Sâu non, Nhộng, Bướm – Trứng: Thường ở mặt dưới lá. Trứng hình tròn hoặc bầu dục, màu trắng ngà, vàng, kích thước khoảng 0,9 -1 mm.